Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh Karaole, vũ trường
Theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh Karaole, vũ trường, doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường phải nộp phí như sau:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke và vũ trường là:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
+ Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác không thuộc các trường hợp trên, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke và vũ trường là:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
Thông tư số 01/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2021 và thay thế Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016.
Phòng Tư pháp TPTH
Tin cùng chuyên mục
-
Hội nghị trực tuyến hướng dẫn quy trình giới thiệu Đại biểu Quốc Hội khóa XV đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII nhiệm kỳ 2021 – 2026
26/02/2021 00:00:00 -
Nâng cao y đức người thầy thuốc theo quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh
26/02/2021 00:00:00 -
Tiêu chuẩn của người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
26/02/2021 00:00:00 -
Hội nghị trực tuyến toàn tỉnh về tình hình sản xuất những tháng đầu năm và công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp
26/02/2021 00:00:00
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh Karaole, vũ trường
Theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh Karaole, vũ trường, doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường phải nộp phí như sau:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke và vũ trường là:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
+ Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác không thuộc các trường hợp trên, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke và vũ trường là:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
Thông tư số 01/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2021 và thay thế Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016.
Phòng Tư pháp TPTH
