Thông tin về Ban giải phóng mặt bằng và tái định cư thành phố Thanh Hóa

Ngày 13/03/2014 00:00:00

+ Địa chỉ: 23 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa; + Email: bangpmb.tpthanhhoa@thanhhoa.gov.vn

I.THÔNG TIN CHUNG:

1.Chức năng, nhiệm vụ, thông tin liên hệ:

a. Chức năng, nhiệm vụ: (Theo quy định):

Ban Giải phóng mặt bằng và tái định cư thành phố Thanh Hoá là đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân Thành phố Thanh Hoá, là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, tự đảm bảo chi phí hoạt động, có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật. Được thành lập vào ngày 04 tháng 7 năm 2006 theo Quyết định số 1919/2006/QĐ-UBND của UBND Thành phố Thanh Hoá.

Ban giải phóng mặt bằng và tái định cư thành phố có chức năng tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các dự án trên địa bàn thành phố. Thực hiện đầu tư các dự án: xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật các mặt bằng quy hoạch khu dân cư và tái định cư để tạo quỹ đất tái định cư và quỹ đất đấu giá.

Ban giải phóng mặt bằng và tái định cư thành phố có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án khi Nhà nước thu hồi đất giao cho Ban thực hiện giải phóng mặt bằng; Tổ chức phát triển các khu, điểm và nhà tái định cư phục vụ việc thu hồi đất các dự án được giao trên địa bàn thành phố; Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch, phương án, dự án, đề án và các hoạt động dịch vụ phù hợp với nhiệm vụ lĩnh vực chuyên môn được giao; Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao; Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

b.Thông tin liên hệ:

- Họ và tên người đứng đầu: Nguyễn Văn Ngọc - Giám đốc ban.

- Địa chỉ: 23 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa.

- Điện thoại: 0373.727.789

II. DANH SÁCH CÁN BỘ:​

 1. Lãnh Đạo:

            Đồng chí: NGUYỄN VĂN NGỌC

Ngày, tháng, năm sinh: 27/11/1976

Quê quán: 

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ QTKD

Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp

Chứng chỉ: 

Nơi ở hiện nay: thành phố Thanh Hoá.

Chức vụ: Giám đốc Ban Giải phóng mặt bằng và tái định cư

Điện thoại:

Phụ trách chung. Phân công và điều hành công việc theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND thành phố giao.

   Đồng chí: Tào Minh Hạnh

Ngày, tháng, năm sinh: 

Quê quán: 

Trình độ chuyên môn: 

Trình độ lý luận chính trị: 

Chứng chỉ: 

Nơi ở hiện nay: thành phố Thanh Hoá.

Chức vụ: Phó Giám đốc Ban Giải phóng mặt bằng và tái định cư

Điện thoại:

Giúp Giám đốc chỉ đạo một số lĩnh vực được phân công gồm:

   Đồng chí: PHẠM THANH THỌ

Ngày, tháng, năm sinh: 20/11/1960

Quê quán: 

Trình độ chuyên môn: Đại học

Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp

Chứng chỉ: 

Nơi ở hiện nay: thành phố Thanh Hoá.

Chức vụ: Phó Giám đốc Ban Giải phóng mặt bằng và tái định cư

Điện thoại:

Giúp Giám đốc chỉ đạo một số lĩnh vực được phân công gồm:

   Đồng chí: DƯƠNG ĐÌNH HUỆ

Ngày, tháng, năm sinh: 

Quê quán: 

Trình độ chuyên môn: 

Trình độ lý luận chính trị: 

Chứng chỉ: 

Nơi ở hiện nay: thành phố Thanh Hoá.

Chức vụ: Phó Giám đốc Ban Giải phóng mặt bằng và tái định cư

Điện thoại:

 

   Đồng chí: Tống Quang Thái

Ngày, tháng, năm sinh: 1977

Quê quán: 

Trình độ chuyên môn: 

Trình độ lý luận chính trị: 

Chứng chỉ: 

Nơi ở hiện nay: thành phố Thanh Hoá.

Chức vụ: Phó Giám đốc Ban Giải phóng mặt bằng và tái định cư

Điện thoại:

 

2. Danh sách cán bộ:

STT

Họ và Tên

Ngày sinh

Trình độ

Chức Danh

Số điện thoại

1

Nguyễn Văn Ngọc

 27/11/1976

Thạc sỹ

Giám Đốc Ban

0945.516.838

2

Tào Minh Hạnh

       

3

Dương Đình Huệ

 20/9/1970

ĐH Hành chính

Phó Giám Đốc Ban

0912.281.543

4

Phạm Thanh Thọ

 20/11/1960

ĐH Hành chính

Phó Giám Đốc Ban

0912.007.772

5

Hà Tấn Phong

 21/07/1960

CN Kế toán

Kế toán trưởng - 
Trưởng Phòng HC-TH

0903.476.001

6

Nguyễn Thái Bằng

10/5//1975

CN Luật

Phó TP HC-TH

0913.923.626

7

Hoàng Văn Luy

 18/08/1982

CN Kế toán

Kế toán viên

0973.226.899

8

Vũ Thanh Hải

 16/10/1985

CN Kế toán

Kế toán

0966.628.668

9

Vũ Thị Thu Hiền

29/11/1980

Ths. TC-NH

Kế toán

0912.943.943

10

Mai Lan Hương

 06/02/1989

CN Kế toán

Kế toán

0919.996.289

11

Mai Thị Hương

 23/09/1991

CN Kế toán

Kế toán

0989.878.974

12

Vũ Thanh Nhàn

 06/11/1990

CN Kế toán

Kế toán

0985.904.899

13

Lê Thị Xuyến

 10/05/1981

CN Khoa học

Thủ quỹ

0904.262.555

14

Trịnh Thị Hằng

 15/09/1988

TC Kế toán

Chi trả bồi thường

0936.049.456

15

Hoàng Thị Kim Thoa

10/6/1981

CN Kế toán

Chi trả bồi thường

0915.889.414

16

Hoàng Thuỳ Linh

22/01/1987

CN Hành chính

Hành chính -Tổ chức

0917.743.988

17

Hoàng Minh Trang

22/09/1991

CN QT Nhân lực

Hành chính -Tổ chức

01658.886.631

18

Lê Phi Quý

03/8/1986

 

Lái xe

0967.381.986

19

Nguyễn Xuân Tuyên

 07/04/1979

Cử nhân Kế toán

Phụ trách Phôtô

01699.143.596

20

Phạm Viết Xuân

22/09/1978

Trung cấp Y

Bảo vệ

01233.915.789

21

Nguyễn Văn Hoà

26/01/1979

 

Bảo vệ

0987.851942

22

Trương Tiến Doanh

 10/10/1958

Cử nhân Luật

Phó TP HC-TH

0917.790.979

23

Nguyễn Trí Nguyên

14/11/1985

Cử nhân Luật

Tổng hợp

0945.962.868

24

Lê Duy Lân

 18/03/1957

ĐH Báo chí

Đơn thư

0904.471.662

25

Nguyễn Sỹ Hòa

 12/07/1957

Trung cấp QLHCNN

Đơn thư

0912.601.824

26

Lê Minh Hưng

 02/11/1983

KS Giao thông

Phó Trưởng phòng - 
Phụ trách chung

0904.898.383

27

Vương Chí Hải

 14/08/1982

Cao đẳng điện

Q. lý hệ thống điện

0978.924.353

28

Lê Ngọc Long

 28/09/1984

KS Giao thông

Q. lý các dự án

0904.898.986

29

Mai Thị Tường

 17/02/1985

Đại học kiến trúc

Q. lý các dự án

0948.303.809

30

Trương Văn Tính

 06/06/1985

Đại học xây dựng

Q. lý các dự án

0947.651.310

31

Bùi Văn Long

 11/01/1974

KS Xây dựng

QL hệ thống điện

0912.549.494

32

Nguyễn Tùng Lâm

15/7/1988

KS Xây dựng

Q. lý các dự án

0988.384.149

33

Nghiêm Xuân Minh

 10/05/1984

CN Khoa học

Phó Trưởng phòng

0986.016.789

34

Vũ Hoàng Tân

 14/04/1984

Cử nhân Kinh tế

Kiểm kê

0948.363.636

35

Nguyễn Xuân Trường

 20/12/1982

KS nông nghiệp

Tổng hợp - Trích đo

0904.898.678

36

Nguyễn Hoài Anh

03/11/1982

CNTT-CN điện tử

Tổng hợp - Trích đo

01273.348.888

37

Lê Văn Thụ

18/05/1986

Kỹ sư Tin học

Kiểm kê

0903.296.555

38

Nguyễn Thị Thu Trang

25/01/1984

Chế biến nông sản

QL nhà đất TĐC

0943.476.414

39

Lê Thị Mai

26/09/1986

ĐH Sư Phạm

Tổng hợp 

0986.559.212

40

Đỗ Thị Huệ

 20/06/1972

Công nhân 2/6

QL nhà TĐC

0934.699.555

41

Tống Quang Thái

3/2/1976

Ths. Kinh tế

Trưởng phòng

0949.084.567

42

Lâm Ngọc Sỹ

 12/03/1979

CĐ địa chính

Phó Trưởng phòng

0912.876.019

43

Vũ Huy Lộc

 29/11/1990

TC Địa chính

Kiểm kê

01665.144.843

44

Nguyễn Văn Đức

07/07/1987

CN Công tác XH

Kiểm kê

0979.179.357

45

Phạm Xuân Phước

 10/02/1985

Kỹ sư CN TT

Kiểm kê

0978.654.567

46

Lê Thị Hường

20/03/1988

CN Môi trường

Kiểm kê

01674.518.891

47

Lâm Ngọc Thắng

 15/02/1980

CN báo chí

Kiểm kê

0902.181567

48

Lê Văn Hoàn

 20/11/1987

Đại học Thuỷ lợi

Kiểm kê

0978.273.177

49

Nguyễn Văn Hùng

 20/12/1977

Cử nhân kinh tế

Kiểm kê

0948.428.428

50

Lê Hoàng Luận

08/05/1974

CN QTKD

Kiểm kê

0915844.245

51

Nguyễn Thị Vân Anh

10/07/1987

Ths. Môi trường

Kiểm kê

0987.181.579

52

Ngô Thị Ngọc Thuỷ

 03/10/1989

Trung cấp kế toán

Kiểm kê

0916.673.486

53

Nguyễn Hữu Tùng

19/05/1989

Kỹ sư KT- CT

Kiểm kê

0968.682.839

54

Nguyễn Anh Nhật Minh

28/10/1988

CN CNTT

Kiểm kê

0975589889

55

Lê Văn Long

 02/02/1986

TC trắc địa

Kiểm kê

0977.886.414

56

Vũ Thị Lệ Thủy

 30/09/1985

CN  Kế toán

Kiểm kê

0916.065.156

57

Nguyễn Thanh Tuấn

 13/08/1977

Cử nhân Kinh tế

Phó Trưởng phòng

0945.827.555

58

Tào Minh Hạnh

 19/08/1972

Cao đẳng Kỹ thuật

Kiểm kê

0906.183.555

59

Mai Thanh Hải

03/10/1989

CN QTKD

Kiểm kê

0978.498.936

60

Mai Anh Tuấn

 29/11/1977

QL HC

Kiểm kê

0919.706.666

61

Lê Ngọc Nam

 11/03/1982

Cử nhân Hoá

Kiểm kê

0934.643.385

62

Trần Tuấn Cường

 09/07/1984

K.S Tin học

Kiểm kê

0912.240.479

63

Nguyễn Anh Chiến

 19/02/1982

Cử nhân Kế toán

Kiểm kê

0903.434.424

64

Trần Văn Lượng

10/06/1987

CN Môi trường

Kiểm kê

0988.244.039

65

Vũ Văn Thành

 21/01/1980

Cử nhân kế toán

Kiểm kê

0932.362.141

66

Nguyễn Văn Thịnh

 14/11/1978

Cử nhân kế toán

Kiểm kê

0949.855.456

67

Đỗ Khắc Ninh

04/02/1980

CN Kế toán

Kiểm kê

0903.466.627

68

Phạm Thị Duyên

08/03/1985

CN Khoa học

Kiểm kê

01653789989

69

Lê Thị Định

18/5/1989

CN Chính trị - Luật

Kiểm kê

01657.527.131

70

Đặng Thị Hiền

 14/10/1983

CN Ngôn ngữ

Kiểm kê

0983.153.121 
0912863344

71

Nguyễn Thị Nga

 15/03/1985

Trung cấp kế toán

Kiểm kê

0974.800.550

72

Vũ Văn Bằng

 05/07/1977

K.S Lâm nghiệp

Phó Trưởng phòng

0978.947.998

73

Nguyễn Văn Sỹ

 26/10/1972

Cử nhân Kinh tế

Kiểm kê

0913.373.968

74

Phạm Minh Hùng

 15/06/1980

TC Kế Toán

Kiểm kê

0919.179.338

75

Lưu Văn Thắng

 01/02/1985

Kỹ sư giao thông

Kiểm kê

0985.358.583

76

Vũ Hoàng Mai

 19/12/1983

CN QTKD

Kiểm kê

0378.660.899
0995.416.551

77

Hoàng Ngọc Thục

 19/02/1967

Kỹ sư Thuỷ lợi

Kiểm kê

0915.951.721

78

Vũ Mạnh Dũng

 02/08/1979

Cử nhân kinh tế

Kiểm kê

0912.275.254

79

Lê Thị Tâm

 02/10/1985

Kỹ sư Thuỷ lợi

Kiểm kê

0912.968.580

80

Hoàng T. Thanh Huyền

28/01/1987

Xã hội học

Kiểm kê

0978.879.032

81

Hoàng Kiên

25/05/1986

Cử nhân Kinh tế

Kiểm kê

0913.937.368

82

Lương Trọng Dũng

 26/12/1979

Lái xe

Kiểm kê

0913.028.633

83

Lê Đỗ Tuân

16/6/1985

CN Tin học

Kiểm kê

0913.904.178

84

Hoàng T. Thanh Thủy

 28/10/1966

Cử nhân kinh tế

Kiểm kê

0912.759.869

85

Hà Hữu Binh

 16/08/1964

Trung cấp tài chính quân đội

Kiểm kê

0912.034.505
0906.233.505

86

Nguyễn Thế Đông

 10/03/1972

CN Kinh tế

Phó Trưởng phòng

01666.577.789

87

Lê Thị Nga

05/06/1989

Đại học kế toán

Áp giá

0975.726.118

88

Trịnh Đình Long

19/5/1989

CĐ địa chính

Áp giá

0949.206.689

89

Lê Thị Kim Dung

05/10/1990

CN Kế toán

Áp giá

0936.660.359

90

Lê Huy Khả

10/05/1984

CN Kế toán

Áp giá

0979.014.666

91

Bùi Thị Việt Hà

01/10/1986

CĐ CNTT

Áp giá

0916.542.858


III.THÀNH TÍCH NỔI BẬT:

1.Thành tích nổi bật:

Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn do tác động của nền kinh tế, xong được sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố cùng với sự quyết tâm, phấn đấu của Ban GPMB-TĐC thành phố luôn  hoàn thành tốt các nhiệm vụ của ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, bố trí tái định cư trên địa bàn thành phố Thanh Hóa. Với những dự án lớn đã và đang được triển khai như: Dự án Xây dựng khu Đô thị số 1 trung tâm thành phố Thanh Hóa, Dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A (tiểu dự án 2), Khu đô thị Xanh, Xây dựng khu dân cư tái định cư Hoằng Quang, Trung tâm Văn Hóa tỉnh, Phát triển kinh tế - Xã hội thành phố, Tiêu úng Đông Sơn, Đại lộ Nam Sông Mã, đường Voi đi Sầm Sơn, Đền thờ Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng, Khu dân cư, tái định cư xã Đông Hải (MBQH 2122), khu cụm chợ, khu dân cư xã Đông Hương (MBQH 2072), Khu dân cư, tái định cư xã Đông Hải (MBQH  934), Khu dân cư, tái định cư xã Đông Hải (MBQH 1171), khu dân cư, tái định cư xã Quảng Hưng (MBQH 2348), khu dân cư, tái định cư xã Quảng Hưng (MBQH 2349), khu dân cư, tái định cư xã Quảng Hưng (MBQH 1279), khu dân cư, tái định cư phường Nam Ngạn (MBQH 08), khu dân cư, tái định cư xã Quảng Thắng (MBQH 1821), khu dân cư tái định cư phường trường Thi (MBQH 1998) và các dự án đường giao thông: đường Dương Đình nghệ kéo dài, Nâng cấp đường Thành Thái, đường Đông Hương 1, đường Đông Hương 2, nâng cấp đường Nguyễn Tĩnh. Các mặt bằng chuẩn bị đấu giá đất tạo nguồn thu ngân sách cho thành phố như: Khu dân DVTM và văn phòng, khu dân cư đô thị Đông Hương (MBQH 39 ha), DVTM khu dân cư đô thị Bắc cầu Hạc Nam Ngạn (MB 1950), Khu dân cư tái định cư xã Đông Hương (MBQH 1876), Khu dân cư tái định cư phường Phú Sơn (MBQH 73)... Những dự án này sẽ là bộ mặt của thành phố trong tương lai, góp phần cho sự phát triển của thành phố đô thị loại I của cả nước.

IV.CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ:

1.        Một số chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm đang triển khai, thực hiện tại đơn vị:

- Hoàn thiện tổ chức bộ máy làm việc của Ban, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nề nếp làm việc, ổn định trong công tác tổ chức để luôn chủ động, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Thực hiện tốt công tác tham mưu, tăng cường công tác chỉ đạo bồi thường giải phóng mặt bằng đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật.

- Giải quyết nhanh chóng dứt điểm những tồn đọng trong công tác bồi thường - giải phóng mặt bằng của các dự án cũ để bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư theo đúng tiến độ thực hiện của dự án.

- Tăng cường công tác phối kết hợp giữa các phòng, ban, đơn vị UBND các phường, xã, các cơ quan, ban ngành có liên quan vận động nhân dân tham gia ủng hộ dự án để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao./.

 

 

Thông tin về Ban giải phóng mặt bằng và tái định cư thành phố Thanh Hóa

Đăng lúc: 13/03/2014 00:00:00 (GMT+7)

+ Địa chỉ: 23 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa; + Email: bangpmb.tpthanhhoa@thanhhoa.gov.vn

I.THÔNG TIN CHUNG:

1.Chức năng, nhiệm vụ, thông tin liên hệ:

a. Chức năng, nhiệm vụ: (Theo quy định):

Ban Giải phóng mặt bằng và tái định cư thành phố Thanh Hoá là đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân Thành phố Thanh Hoá, là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, tự đảm bảo chi phí hoạt động, có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật. Được thành lập vào ngày 04 tháng 7 năm 2006 theo Quyết định số 1919/2006/QĐ-UBND của UBND Thành phố Thanh Hoá.

Ban giải phóng mặt bằng và tái định cư thành phố có chức năng tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các dự án trên địa bàn thành phố. Thực hiện đầu tư các dự án: xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật các mặt bằng quy hoạch khu dân cư và tái định cư để tạo quỹ đất tái định cư và quỹ đất đấu giá.

Ban giải phóng mặt bằng và tái định cư thành phố có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án khi Nhà nước thu hồi đất giao cho Ban thực hiện giải phóng mặt bằng; Tổ chức phát triển các khu, điểm và nhà tái định cư phục vụ việc thu hồi đất các dự án được giao trên địa bàn thành phố; Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch, phương án, dự án, đề án và các hoạt động dịch vụ phù hợp với nhiệm vụ lĩnh vực chuyên môn được giao; Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao; Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

b.Thông tin liên hệ:

- Họ và tên người đứng đầu: Nguyễn Văn Ngọc - Giám đốc ban.

- Địa chỉ: 23 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa.

- Điện thoại: 0373.727.789

II. DANH SÁCH CÁN BỘ:​

 1. Lãnh Đạo:

            Đồng chí: NGUYỄN VĂN NGỌC

Ngày, tháng, năm sinh: 27/11/1976

Quê quán: 

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ QTKD

Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp

Chứng chỉ: 

Nơi ở hiện nay: thành phố Thanh Hoá.

Chức vụ: Giám đốc Ban Giải phóng mặt bằng và tái định cư

Điện thoại:

Phụ trách chung. Phân công và điều hành công việc theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND thành phố giao.

   Đồng chí: Tào Minh Hạnh

Ngày, tháng, năm sinh: 

Quê quán: 

Trình độ chuyên môn: 

Trình độ lý luận chính trị: 

Chứng chỉ: 

Nơi ở hiện nay: thành phố Thanh Hoá.

Chức vụ: Phó Giám đốc Ban Giải phóng mặt bằng và tái định cư

Điện thoại:

Giúp Giám đốc chỉ đạo một số lĩnh vực được phân công gồm:

   Đồng chí: PHẠM THANH THỌ

Ngày, tháng, năm sinh: 20/11/1960

Quê quán: 

Trình độ chuyên môn: Đại học

Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp

Chứng chỉ: 

Nơi ở hiện nay: thành phố Thanh Hoá.

Chức vụ: Phó Giám đốc Ban Giải phóng mặt bằng và tái định cư

Điện thoại:

Giúp Giám đốc chỉ đạo một số lĩnh vực được phân công gồm:

   Đồng chí: DƯƠNG ĐÌNH HUỆ

Ngày, tháng, năm sinh: 

Quê quán: 

Trình độ chuyên môn: 

Trình độ lý luận chính trị: 

Chứng chỉ: 

Nơi ở hiện nay: thành phố Thanh Hoá.

Chức vụ: Phó Giám đốc Ban Giải phóng mặt bằng và tái định cư

Điện thoại:

 

   Đồng chí: Tống Quang Thái

Ngày, tháng, năm sinh: 1977

Quê quán: 

Trình độ chuyên môn: 

Trình độ lý luận chính trị: 

Chứng chỉ: 

Nơi ở hiện nay: thành phố Thanh Hoá.

Chức vụ: Phó Giám đốc Ban Giải phóng mặt bằng và tái định cư

Điện thoại:

 

2. Danh sách cán bộ:

STT

Họ và Tên

Ngày sinh

Trình độ

Chức Danh

Số điện thoại

1

Nguyễn Văn Ngọc

 27/11/1976

Thạc sỹ

Giám Đốc Ban

0945.516.838

2

Tào Minh Hạnh

       

3

Dương Đình Huệ

 20/9/1970

ĐH Hành chính

Phó Giám Đốc Ban

0912.281.543

4

Phạm Thanh Thọ

 20/11/1960

ĐH Hành chính

Phó Giám Đốc Ban

0912.007.772

5

Hà Tấn Phong

 21/07/1960

CN Kế toán

Kế toán trưởng - 
Trưởng Phòng HC-TH

0903.476.001

6

Nguyễn Thái Bằng

10/5//1975

CN Luật

Phó TP HC-TH

0913.923.626

7

Hoàng Văn Luy

 18/08/1982

CN Kế toán

Kế toán viên

0973.226.899

8

Vũ Thanh Hải

 16/10/1985

CN Kế toán

Kế toán

0966.628.668

9

Vũ Thị Thu Hiền

29/11/1980

Ths. TC-NH

Kế toán

0912.943.943

10

Mai Lan Hương

 06/02/1989

CN Kế toán

Kế toán

0919.996.289

11

Mai Thị Hương

 23/09/1991

CN Kế toán

Kế toán

0989.878.974

12

Vũ Thanh Nhàn

 06/11/1990

CN Kế toán

Kế toán

0985.904.899

13

Lê Thị Xuyến

 10/05/1981

CN Khoa học

Thủ quỹ

0904.262.555

14

Trịnh Thị Hằng

 15/09/1988

TC Kế toán

Chi trả bồi thường

0936.049.456

15

Hoàng Thị Kim Thoa

10/6/1981

CN Kế toán

Chi trả bồi thường

0915.889.414

16

Hoàng Thuỳ Linh

22/01/1987

CN Hành chính

Hành chính -Tổ chức

0917.743.988

17

Hoàng Minh Trang

22/09/1991

CN QT Nhân lực

Hành chính -Tổ chức

01658.886.631

18

Lê Phi Quý

03/8/1986

 

Lái xe

0967.381.986

19

Nguyễn Xuân Tuyên

 07/04/1979

Cử nhân Kế toán

Phụ trách Phôtô

01699.143.596

20

Phạm Viết Xuân

22/09/1978

Trung cấp Y

Bảo vệ

01233.915.789

21

Nguyễn Văn Hoà

26/01/1979

 

Bảo vệ

0987.851942

22

Trương Tiến Doanh

 10/10/1958

Cử nhân Luật

Phó TP HC-TH

0917.790.979

23

Nguyễn Trí Nguyên

14/11/1985

Cử nhân Luật

Tổng hợp

0945.962.868

24

Lê Duy Lân

 18/03/1957

ĐH Báo chí

Đơn thư

0904.471.662

25

Nguyễn Sỹ Hòa

 12/07/1957

Trung cấp QLHCNN

Đơn thư

0912.601.824

26

Lê Minh Hưng

 02/11/1983

KS Giao thông

Phó Trưởng phòng - 
Phụ trách chung

0904.898.383

27

Vương Chí Hải

 14/08/1982

Cao đẳng điện

Q. lý hệ thống điện

0978.924.353

28

Lê Ngọc Long

 28/09/1984

KS Giao thông

Q. lý các dự án

0904.898.986

29

Mai Thị Tường

 17/02/1985

Đại học kiến trúc

Q. lý các dự án

0948.303.809

30

Trương Văn Tính

 06/06/1985

Đại học xây dựng

Q. lý các dự án

0947.651.310

31

Bùi Văn Long

 11/01/1974

KS Xây dựng

QL hệ thống điện

0912.549.494

32

Nguyễn Tùng Lâm

15/7/1988

KS Xây dựng

Q. lý các dự án

0988.384.149

33

Nghiêm Xuân Minh

 10/05/1984

CN Khoa học

Phó Trưởng phòng

0986.016.789

34

Vũ Hoàng Tân

 14/04/1984

Cử nhân Kinh tế

Kiểm kê

0948.363.636

35

Nguyễn Xuân Trường

 20/12/1982

KS nông nghiệp

Tổng hợp - Trích đo

0904.898.678

36

Nguyễn Hoài Anh

03/11/1982

CNTT-CN điện tử

Tổng hợp - Trích đo

01273.348.888

37

Lê Văn Thụ

18/05/1986

Kỹ sư Tin học

Kiểm kê

0903.296.555

38

Nguyễn Thị Thu Trang

25/01/1984

Chế biến nông sản

QL nhà đất TĐC

0943.476.414

39

Lê Thị Mai

26/09/1986

ĐH Sư Phạm

Tổng hợp 

0986.559.212

40

Đỗ Thị Huệ

 20/06/1972

Công nhân 2/6

QL nhà TĐC

0934.699.555

41

Tống Quang Thái

3/2/1976

Ths. Kinh tế

Trưởng phòng

0949.084.567

42

Lâm Ngọc Sỹ

 12/03/1979

CĐ địa chính

Phó Trưởng phòng

0912.876.019

43

Vũ Huy Lộc

 29/11/1990

TC Địa chính

Kiểm kê

01665.144.843

44

Nguyễn Văn Đức

07/07/1987

CN Công tác XH

Kiểm kê

0979.179.357

45

Phạm Xuân Phước

 10/02/1985

Kỹ sư CN TT

Kiểm kê

0978.654.567

46

Lê Thị Hường

20/03/1988

CN Môi trường

Kiểm kê

01674.518.891

47

Lâm Ngọc Thắng

 15/02/1980

CN báo chí

Kiểm kê

0902.181567

48

Lê Văn Hoàn

 20/11/1987

Đại học Thuỷ lợi

Kiểm kê

0978.273.177

49

Nguyễn Văn Hùng

 20/12/1977

Cử nhân kinh tế

Kiểm kê

0948.428.428

50

Lê Hoàng Luận

08/05/1974

CN QTKD

Kiểm kê

0915844.245

51

Nguyễn Thị Vân Anh

10/07/1987

Ths. Môi trường

Kiểm kê

0987.181.579

52

Ngô Thị Ngọc Thuỷ

 03/10/1989

Trung cấp kế toán

Kiểm kê

0916.673.486

53

Nguyễn Hữu Tùng

19/05/1989

Kỹ sư KT- CT

Kiểm kê

0968.682.839

54

Nguyễn Anh Nhật Minh

28/10/1988

CN CNTT

Kiểm kê

0975589889

55

Lê Văn Long

 02/02/1986

TC trắc địa

Kiểm kê

0977.886.414

56

Vũ Thị Lệ Thủy

 30/09/1985

CN  Kế toán

Kiểm kê

0916.065.156

57

Nguyễn Thanh Tuấn

 13/08/1977

Cử nhân Kinh tế

Phó Trưởng phòng

0945.827.555

58

Tào Minh Hạnh

 19/08/1972

Cao đẳng Kỹ thuật

Kiểm kê

0906.183.555

59

Mai Thanh Hải

03/10/1989

CN QTKD

Kiểm kê

0978.498.936

60

Mai Anh Tuấn

 29/11/1977

QL HC

Kiểm kê

0919.706.666

61

Lê Ngọc Nam

 11/03/1982

Cử nhân Hoá

Kiểm kê

0934.643.385

62

Trần Tuấn Cường

 09/07/1984

K.S Tin học

Kiểm kê

0912.240.479

63

Nguyễn Anh Chiến

 19/02/1982

Cử nhân Kế toán

Kiểm kê

0903.434.424

64

Trần Văn Lượng

10/06/1987

CN Môi trường

Kiểm kê

0988.244.039

65

Vũ Văn Thành

 21/01/1980

Cử nhân kế toán

Kiểm kê

0932.362.141

66

Nguyễn Văn Thịnh

 14/11/1978

Cử nhân kế toán

Kiểm kê

0949.855.456

67

Đỗ Khắc Ninh

04/02/1980

CN Kế toán

Kiểm kê

0903.466.627

68

Phạm Thị Duyên

08/03/1985

CN Khoa học

Kiểm kê

01653789989

69

Lê Thị Định

18/5/1989

CN Chính trị - Luật

Kiểm kê

01657.527.131

70

Đặng Thị Hiền

 14/10/1983

CN Ngôn ngữ

Kiểm kê

0983.153.121 
0912863344

71

Nguyễn Thị Nga

 15/03/1985

Trung cấp kế toán

Kiểm kê

0974.800.550

72

Vũ Văn Bằng

 05/07/1977

K.S Lâm nghiệp

Phó Trưởng phòng

0978.947.998

73

Nguyễn Văn Sỹ

 26/10/1972

Cử nhân Kinh tế

Kiểm kê

0913.373.968

74

Phạm Minh Hùng

 15/06/1980

TC Kế Toán

Kiểm kê

0919.179.338

75

Lưu Văn Thắng

 01/02/1985

Kỹ sư giao thông

Kiểm kê

0985.358.583

76

Vũ Hoàng Mai

 19/12/1983

CN QTKD

Kiểm kê

0378.660.899
0995.416.551

77

Hoàng Ngọc Thục

 19/02/1967

Kỹ sư Thuỷ lợi

Kiểm kê

0915.951.721

78

Vũ Mạnh Dũng

 02/08/1979

Cử nhân kinh tế

Kiểm kê

0912.275.254

79

Lê Thị Tâm

 02/10/1985

Kỹ sư Thuỷ lợi

Kiểm kê

0912.968.580

80

Hoàng T. Thanh Huyền

28/01/1987

Xã hội học

Kiểm kê

0978.879.032

81

Hoàng Kiên

25/05/1986

Cử nhân Kinh tế

Kiểm kê

0913.937.368

82

Lương Trọng Dũng

 26/12/1979

Lái xe

Kiểm kê

0913.028.633

83

Lê Đỗ Tuân

16/6/1985

CN Tin học

Kiểm kê

0913.904.178

84

Hoàng T. Thanh Thủy

 28/10/1966

Cử nhân kinh tế

Kiểm kê

0912.759.869

85

Hà Hữu Binh

 16/08/1964

Trung cấp tài chính quân đội

Kiểm kê

0912.034.505
0906.233.505

86

Nguyễn Thế Đông

 10/03/1972

CN Kinh tế

Phó Trưởng phòng

01666.577.789

87

Lê Thị Nga

05/06/1989

Đại học kế toán

Áp giá

0975.726.118

88

Trịnh Đình Long

19/5/1989

CĐ địa chính

Áp giá

0949.206.689

89

Lê Thị Kim Dung

05/10/1990

CN Kế toán

Áp giá

0936.660.359

90

Lê Huy Khả

10/05/1984

CN Kế toán

Áp giá

0979.014.666

91

Bùi Thị Việt Hà

01/10/1986

CĐ CNTT

Áp giá

0916.542.858


III.THÀNH TÍCH NỔI BẬT:

1.Thành tích nổi bật:

Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn do tác động của nền kinh tế, xong được sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố cùng với sự quyết tâm, phấn đấu của Ban GPMB-TĐC thành phố luôn  hoàn thành tốt các nhiệm vụ của ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, bố trí tái định cư trên địa bàn thành phố Thanh Hóa. Với những dự án lớn đã và đang được triển khai như: Dự án Xây dựng khu Đô thị số 1 trung tâm thành phố Thanh Hóa, Dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A (tiểu dự án 2), Khu đô thị Xanh, Xây dựng khu dân cư tái định cư Hoằng Quang, Trung tâm Văn Hóa tỉnh, Phát triển kinh tế - Xã hội thành phố, Tiêu úng Đông Sơn, Đại lộ Nam Sông Mã, đường Voi đi Sầm Sơn, Đền thờ Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng, Khu dân cư, tái định cư xã Đông Hải (MBQH 2122), khu cụm chợ, khu dân cư xã Đông Hương (MBQH 2072), Khu dân cư, tái định cư xã Đông Hải (MBQH  934), Khu dân cư, tái định cư xã Đông Hải (MBQH 1171), khu dân cư, tái định cư xã Quảng Hưng (MBQH 2348), khu dân cư, tái định cư xã Quảng Hưng (MBQH 2349), khu dân cư, tái định cư xã Quảng Hưng (MBQH 1279), khu dân cư, tái định cư phường Nam Ngạn (MBQH 08), khu dân cư, tái định cư xã Quảng Thắng (MBQH 1821), khu dân cư tái định cư phường trường Thi (MBQH 1998) và các dự án đường giao thông: đường Dương Đình nghệ kéo dài, Nâng cấp đường Thành Thái, đường Đông Hương 1, đường Đông Hương 2, nâng cấp đường Nguyễn Tĩnh. Các mặt bằng chuẩn bị đấu giá đất tạo nguồn thu ngân sách cho thành phố như: Khu dân DVTM và văn phòng, khu dân cư đô thị Đông Hương (MBQH 39 ha), DVTM khu dân cư đô thị Bắc cầu Hạc Nam Ngạn (MB 1950), Khu dân cư tái định cư xã Đông Hương (MBQH 1876), Khu dân cư tái định cư phường Phú Sơn (MBQH 73)... Những dự án này sẽ là bộ mặt của thành phố trong tương lai, góp phần cho sự phát triển của thành phố đô thị loại I của cả nước.

IV.CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ:

1.        Một số chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm đang triển khai, thực hiện tại đơn vị:

- Hoàn thiện tổ chức bộ máy làm việc của Ban, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nề nếp làm việc, ổn định trong công tác tổ chức để luôn chủ động, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Thực hiện tốt công tác tham mưu, tăng cường công tác chỉ đạo bồi thường giải phóng mặt bằng đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật.

- Giải quyết nhanh chóng dứt điểm những tồn đọng trong công tác bồi thường - giải phóng mặt bằng của các dự án cũ để bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư theo đúng tiến độ thực hiện của dự án.

- Tăng cường công tác phối kết hợp giữa các phòng, ban, đơn vị UBND các phường, xã, các cơ quan, ban ngành có liên quan vận động nhân dân tham gia ủng hộ dự án để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao./.